Giới thiệu đôi nét về Trường Đại Học Công nghệ Y Khoa Trung Hoa
Đại học Công nghệ Y Khoa Chung Hwa (HWAI), được biết đến với tên gọi là Trung tâm Công nghệ Y học Trung Quốc, được thành lập năm 1968 tại Quận Jen-Te, Tainan Hsien với mục đích cung cấp các cơ hội học tập cho thanh thiếu niên quan tâm đến chăm sóc y tế.
Ở giai đoạn đầu, chỉ có một chương trình thời gian đào tạo 5 năm, có ba khoa dành cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.
Chương trình đào tạo 2 năm và chương trình ban đêm dành cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cung cấp vào năm 1988. Vào năm 1999 Trường được nâng cấp từ một trường Cao đẳng Junior lên một trường Cao đẳng Công nghệ. Vào năm 2007 trường được thăng cấp thành một trường đại học.
Sau đây là danh sách các tâm và các trường trực thuộc
- College of Health Care and Management/ Trường Đại học Quản lý và chăm sóc sức khỏe
- College of Human Science and Technology/ Trường đai học khoa học và nhân văn
- College of Medicine and Life Science/ Trường đại học Khoa học và y khoa.
- General education Center /Trung tâm giáo dục thường xuyên
- ĐỐI TƯỢNG TUYỂN
- Học sinh tốt nghiệp THPT trở lên, điểm trung bình học bạ 6.0. Tuổi từ 18 – 26 tuổi. Không tiền án tiền sự, có đủ điều kiện về sức khỏe để học tập và lao động.
III. NGÀNH HỌC
- Ngành quản trị nhà hàng và khách sạn
- THỜI GIAN HỌC VÀ HÌNH THỨC TUYỂN
- Xét tuyển và sơ tuyển tại tại văn phòng đại diện
- Dự bị ngôn ngữ tại Việt Nam từ 3 – 4 tháng
- Thời gian học tại Đài Loan 4 năm.
- kỳ nhập học tháng 2 và tháng 9
- ƯU THẾ
- Có thu nhập tương đương với lao động XKĐL, thu nhập từ 15 – 20.000.000 VNĐ/ tháng. Tổng thu nhập dự trù khoảng 000.000 VND/Năm
- Chi phí thấp, được hỗ trợ vay vốn.
- Nhận học bổng kỳ và ký túc xá 100% kỳ đầu và 50% kỳ thứ 2.
- Từ năm thứ 2 Sinh viên học tại Trường Đại học 2 ngày/ tuần các buổi còn lại thực tập tại xưởng sản xuất.
- Văn bằng được quốc tế công nhận. Sau khi tốt nghiệp nhận bằng cử nhân. Đối với học viên sau khi tốt nghiệp đại học công nghiệp học chuyên ban, công ty sẽ tiếp tục giúp đỡ học viên học lên bậc thạc sĩ.
- Trong thời gian học sinh của dự án này thực tập tại công xưởng và sắp xếp thời gian làm việc, nghỉ phép theo đúng tiêu chuẩn của luật lao động. Sinh viên được hưởng mức lương cơ bản 22,000 Đài tệ (tương đương 16.500.000vnđ) chưa kể làm thêm, và các chế độ khác như người lao động: BHXH, BHYT…
- Cam kết hỗ trợ việc làm sau tốt nghiệp tại Đài Loan hoặc các doanh nghiệp Đài Loan tại Việt Nam.
- CHI PHÍ.
- Dịch vụ bên Đài Loàn và Viêt Nam: 2000 USD ( bao gồm vé máy bay, visa, chi phí tìm việc làm, dịch thuật công chứng, hỗ trợ chứng minh tài chính…)
- Học phí khóa . học dự bị tiếng Trung tại Việt Nam từ 3-4 tháng: 250USD / khóa
IV – THỦ TỤC HỒ SƠ: Theo mẫu hồ sơ bán tại trung tâm
- Giấy khai sinh bản sao.
- Giấy chứng nhận hoặc bằng tốt nghiệp và bằng cấp cao nhất
- Học bạ PTTH.
- Chứng minh nhân dân phô tô công chứng
- Hộ chiếu phổ thông.
- Giấy khám sức khoẻ và giấy xét nghiệm viêm gan B và HIV tại bệnh viện cấp Tỉnh.
- Giấy chứng minh tài chính.
- Giấy chứng minh thu nhập của bố và mẹ học sinh.
- Ảnh hộ chiếu (4 x 6) 10 chiếc.
- Sơ yếu lý lịch
Tất cả các giấy tờ trên đều dịch sang Tiếng Anh (có dấu dịch thuật và bản Tiếng Việt kèm theo đối chiếu).
Thông tin chi tiết hướng dẫn thủ tục xin Visa;
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HỢP TÁC QUỐC TẾ UNIEDUCO
Địa chỉ: Số 8/D7, Khu đô thị mới Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
ĐT: (024)6 6536 981
DĐ: 0962 573 263 – 0986 660 368
Email: havaco125b@gmail.com
BẢNG DỰ TRÙ TỔNG THU NHẬP SAU 4 NĂM HỌC TẬP THỰC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI ĐÀI LOAN
Thông tin về dự trù kinh phí đóng góp và ưu đãi:
Bảng dự toán thu nhập cho chương trình du học Đại học tại tại Đài loan 4 năm | |||||
STT | Nội dung | Chi phí | Ưu đãi | T.nhập | Cân đối |
Tồn ( Học sinh nên chuẩn bị khi sang ĐL) | 1000 | 1,000 | |||
1 | Học phí học kỳ 1 | 1,700 | 1,700 | 1,000 | |
2 | KTX học kỳ 1 | 350 | 350 | 1,000 | |
3 | Thu nhập 6 tháng theo qui định 20 giờ/ tuần khoảng 500 USD / tháng | 3,000 | 4,000 | ||
4 | Học phí học kỳ 2 | 1,700 | 850 | 2,300 | |
5 | KTX học kỳ 2 | 350 | 175 | 1,950 | |
6 | Thu nhập 6 tháng tiếp theo theo qui định | 3,000 | 4,950 | ||
7 | Thu nhập theo qui định 3 năm tiếp theo =3*12*50*4*5USD |
36,000 | 40,950 | ||
8 | Học phí 03 năm tiếp theo | 10,200 | 30,750 | ||
9 | KTX 03 năm tiếp theo | 2,100 | 28,650 | ||
10 | Chi phí ăn uống đi lại khoảng 200 USD/ tháng | 9,600 | 19,050 | ||
11 | Làm thêm 40h *12*4*5 | 9,600 | 28,650 | ||
11 | Tổng tiền USD | 26,000 | 3,075 | 52,600 | 29,675 |
Tổng tiền Việt Nam đồng | 593,580,000 | 70,202,250.00 | 1,200,858,000 | 677,480,250 |